MỞ BÀI

Trong bối cảnh thị trường ngày càng đòi hỏi minh bạch, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc trở thành tiêu chuẩn bắt buộc chứ không còn là lợi thế cạnh tranh, việc triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc hợp chuẩn theo các tiêu chuẩn quốc gia TCVN là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín, mở rộng thị trường và phát triển bền vững. Nền tảng CheckVN – giải pháp công nghệ số 1 tại Việt Nam với các phát minh, sáng chế độc quyền – chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp doanh nghiệp hiện thực hóa điều đó.

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC VÀ TẦM QUAN TRỌNG

1.1 Truy xuất nguồn gốc là gì?

Theo  quy  định  của  Codex  Manual  “Truy  xuất  nguồn  gốc/  truy  xuất  sản phẩm là:  Khả  năng  theo  dõi  sự  chuyển  động  của  một  đơn  vị  sản  phẩm  thực  phẩm thông qua các giai đoạn cụ thể từ sản xuất, chế biến và phân phối”.

Theo Quy định EC số 178/2002/EC của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu “Truy xuất nguồn gốc là khả năng truy tìm tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản và phân phối của một số sản  phẩm thực phẩm, một sản phẩm thức ăn  động vật, một động vật dùng để chế biến thực phẩm hoặc một chất được dùng để đưa vào hoặc có thể được đưa vào một sản phẩm thực phẩm hoặc thức ăn cho động vật”.

Theo Tiêu chuẩn ISO 22005 “Truy xuất nguồn gốc là khả năng theo dõi sự chuyển dịch của thức ăn động vật hay thực phẩm qua các bước xác định của quá trình sản xuất, chế biến hoặc phân phối”.

Theo Tiêu chuẩn TCVN 12850:2019 “Truy xuất nguồn gốc là hoạt động giám sát, xác định được một đơn vị sản      phẩm hoặc dịch vụ qua từng công đoạn theo thời gian, địa điểm của quá trình sản xuất, chế biến, lưu trữ, bảo quản, vận chuyển, phân phối và kinh doanh”.

Theo  Luật  An  toàn  thực  phẩm năm 2010 “Truy  xuất  nguồn gốc  thực phẩm là việc truy tìm quá trình hình thành và lưu thông thực phẩm”. Theo Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT; Thông tư số 03/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/01/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản là “Khả năng theo dõi, nhận diện được một đơn vị sản phẩm qua từng công đoạn của quá trình sản xuất, chế biến và phân phối”.

Theo Thông tư 02/2024/TT-BKHCN ngày 28/03/2024 Truy xuất nguồn gốc là hoạt động giám sát, xác định được một đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ qua từng công đoạn theo thời gian, địa điểm của quá trình sản xuất, chế biến, lưu trữ, bảo quản, vận chuyển, phân phối và kinh doanh; Hệ thống truy xuất nguồn gốc là hệ thống bao gồm hoạt động định danh sản phẩm, thu thập và lưu trữ thông tin về trạng thái của sản phẩm theo thời gian, địa điểm nhằm quản lý thông tin về chất lượng và an toàn của sản phẩm..

1.2 Vì sao truy xuất nguồn gốc là yêu cầu bắt buộc?

a. Quy định của pháp luật

Chính phủ, các Bộ, ban ngành cũng đã đưa ra những quy định đối với truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa nói chung và truy xuất nguồn gốc chuỗi cung ứng nói riêng, như Luật an toàn thực phẩm (2010), Luật Thủy sản (2017), Luật Chăn nuôi (2018), Luật trồng trọt (2018)… Một số văn bản, chính sách khác liên quan tới truy xuất nguồn gốc như:

– Nghị định số 13/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường

– Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN ngày 28/03/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ: Quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

b. Xu hướng tiêu dùng và yêu cầu thị trường

  • Sự thay đổi hành vi tiêu dùng: Người tiêu dùng hiện đại, đặc biệt là thế hệ Millennials và Gen Z, quan tâm sâu sắc đến nguồn gốc, quy trình sản xuất và tính minh bạch của sản phẩm. Họ đòi hỏi quyền được biết và quyền được lựa chọn dựa trên thông tin đầy đủ.
  • Ưu tiên tiêu dùng sản phẩm có truy xuất nguồn gốc: Sản phẩm có mã QR minh bạch, chứng nhận xuất xứ, kiểm nghiệm rõ ràng được ưu tiên hơn do tạo cảm giác an tâm và tin cậy.
  • Đòi hỏi từ kênh phân phối hiện đại: Các hệ thống bán lẻ như Vinmart, BigC, Aeon Mall… và các sàn TMĐT lớn yêu cầu nhà cung cấp có khả năng truy xuất nguồn gốc theo chuẩn để bảo đảm tính pháp lý và uy tín sản phẩm.
  • Xu hướng tiêu dùng bền vững và tiêu chuẩn quốc tế: Các thị trường EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ yêu cầu dữ liệu truy xuất theo mô hình “Farm to Fork”, đảm bảo tiêu chuẩn ESG (Môi trường – Xã hội – Quản trị) và chuỗi cung ứng không carbon, buộc doanh nghiệp Việt Nam phải thích nghi nếu muốn xuất khẩu..
  • Thị trường quốc tế yêu cầu chứng nhận và dữ liệu truy xuất rõ ràng (Farm to Fork, ESG…).

1.3 Truy xuất hợp chuẩn khác gì truy xuất thông thường?

Truy xuất hợp chuẩn không đơn thuần là việc dán mã QR lên sản phẩm, mà là việc xây dựng một hệ thống đồng bộ theo đúng các tiêu chuẩn quốc gia được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ. So sánh cụ thể như sau:

  • Về công nghệ: Truy xuất hợp chuẩn sử dụng nền tảng số hóa toàn diện, kết nối điện tử giữa các khâu sản xuất – chế biến – phân phối, thay vì ghi chép thủ công hoặc phần mềm rời rạc như truy xuất thông thường.
  • Về dữ liệu: Dữ liệu được ghi nhận, lưu trữ và xử lý đồng bộ theo chuẩn dữ liệu của từng TCVN, có khả năng truy ngược chi tiết đến từng lô sản phẩm, nguyên vật liệu, nhật ký vận hành…
  • Về tính xác minh: Truy xuất hợp chuẩn có thể kiểm chứng tức thời qua hệ thống điện tử, được thiết kế sẵn để phục vụ công tác thanh – kiểm tra của cơ quan chức năng hoặc truy cứu của người tiêu dùng.
  • Về uy tín và pháp lý: Hệ thống truy xuất hợp chuẩn được công nhận bởi cơ quan nhà nước, tạo nền tảng pháp lý rõ ràng cho doanh nghiệp khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại hoặc cần chứng minh nguồn gốc sản phẩm trong xuất khẩu.
  • Về khả năng mở rộng và tích hợp: Truy xuất hợp chuẩn dễ dàng tích hợp với các hệ thống ERP, blockchain, truy xuất quốc tế… giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường trong nước và toàn cầu.

PHẦN 2: CÁC TIÊU CHUẨN TRUY XUẤT NGUỒN GỐC TẠI VIỆT NAM

2.1 Tổng quan hệ thống tiêu chuẩn TCVN về truy xuất nguồn gốc

Tính đến năm 2025, Việt Nam đã ban hành hơn 30 tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về truy xuất nguồn gốc, bao gồm:

  • TCVN 12864 – Truy xuất nguồn gốc rau quả
  • TCVN 12865 – Truy xuất nguồn gốc thủy sản
  • TCVN 12866 – Truy xuất nguồn gốc gạo
  • TCVN 13166 – Truy xuất chuỗi cung ứng thịt gia súc, gia cầm (gồm 6 phần)
  • TCVN 12862 – Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa

Các TCVN này quy định cụ thể về dữ liệu cần ghi nhận, các khâu bắt buộc trong chuỗi cung ứng, cách mã hóa thông tin và nguyên tắc lưu trữ, phục vụ việc kiểm tra, giám sát và truy ngược khi cần.

2.2 Các ngành bắt buộc hoặc khuyến nghị áp dụng truy xuất

Việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc không còn giới hạn trong một vài ngành, mà đang được mở rộng trên nhiều lĩnh vực sản xuất – kinh doanh. Các ngành nghề dưới đây đã được quy định hoặc khuyến nghị triển khai truy xuất theo tiêu chuẩn TCVN:

  • Nông sản và thực phẩm tươi sống: Đây là nhóm ngành bắt buộc triển khai truy xuất nguồn gốc, bao gồm rau củ quả, gạo, trái cây, thịt, trứng, thuỷ sản… nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, kiểm soát dư lượng hóa chất và điều kiện nuôi trồng.
  • Chế biến thực phẩm và đồ uống: Các doanh nghiệp sản xuất nước uống, đồ hộp, bánh kẹo, gia vị, sữa… cần truy xuất để quản lý nguyên liệu, hạn sử dụng và minh bạch quy trình sản xuất.
  • Dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng: Các sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng bắt buộc phải truy xuất theo lô sản xuất, đơn vị nhập khẩu, nhà phân phối để ngăn chặn hàng giả, kém chất lượng.
  • Vật tư nông nghiệp: Bao gồm giống cây trồng, phân bón, thuốc BVTV – đây là ngành được khuyến nghị truy xuất để bảo đảm nguồn gốc rõ ràng, phù hợp tiêu chuẩn VietGAP/GlobalGAP.
  • Ngành hàng OCOP và sản phẩm vùng miền: Các sản phẩm thuộc chương trình Mỗi xã một sản phẩm cần có hệ thống truy xuất để minh chứng tính đặc thù, vùng trồng, hỗ trợ quảng bá và xuất khẩu.
  • Ngành xuất khẩu: Các thị trường khó tính như EU, Mỹ, Nhật Bản yêu cầu doanh nghiệp có truy xuất đầy đủ, đặc biệt trong chuỗi thủy sản, gạo, nông sản, thực phẩm chế biến, dược liệu.

2.3 Rủi ro nếu doanh nghiệp không tuân thủ

Việc không triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc hợp chuẩn mang lại nhiều hệ lụy nghiêm trọng cho doanh nghiệp, cụ thể:

  • Mất cơ hội tiếp cận các kênh phân phối hiện đại: Các siêu thị, chuỗi bán lẻ, sàn thương mại điện tử lớn ngày càng siết chặt yêu cầu truy xuất nguồn gốc. Doanh nghiệp không có hệ thống truy xuất minh bạch có thể bị loại khỏi danh sách nhà cung cấp.
  • Không đạt tiêu chuẩn xuất khẩu và tiếp cận hỗ trợ nhà nước: Hầu hết thị trường EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ đều yêu cầu truy xuất nguồn gốc rõ ràng. Doanh nghiệp thiếu hệ thống hợp chuẩn sẽ bị từ chối hồ sơ hoặc mất quyền tiếp cận các chương trình xúc tiến thương mại và hỗ trợ kỹ thuật từ cơ quan nhà nước.
  • Khó xử lý khủng hoảng truyền thông và thu hồi sản phẩm: Khi xảy ra sự cố liên quan đến an toàn thực phẩm hoặc chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp không thể xác định nguyên nhân và nguồn gốc chính xác, gây tổn hại nghiêm trọng đến hình ảnh thương hiệu.
  • Thiếu căn cứ pháp lý trong tranh chấp và quản lý rủi ro: Việc không lưu trữ dữ liệu chuỗi sản xuất khiến doanh nghiệp không có cơ sở đối chứng khi có khiếu nại từ khách hàng hoặc bị cơ quan quản lý yêu cầu giải trình. Điều này có thể dẫn đến các quyết định xử phạt hành chính hoặc bồi thường dân sự lớn.

PHẦN 3: CHECKVN – GIẢI PHÁP HỖ TRỢ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC HỢP CHUẨN TOÀN DIỆN

3.1 Giới thiệu nền tảng CheckVN

CheckVN là nền tảng công nghệ số toàn diện do Trung tâm Doanh nghiệp Hội nhập và Phát triển (IDE) nghiên cứu và triển khai nhằm phục vụ nhu cầu truy xuất nguồn gốc, chống giả, bảo hành điện tử và số hóa chuỗi cung ứng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN. Với việc tích hợp các sáng chế, giải pháp hữu ích được cấp bằng bảo hộ tại Việt Nam, CheckVN không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu pháp lý mà còn nâng cao năng lực quản trị nội bộ, minh bạch hóa thông tin sản phẩm đến người tiêu dùng.

Hệ thống cho phép doanh nghiệp dễ dàng tạo mã QR thông minh, lưu trữ và kết nối dữ liệu toàn chuỗi sản xuất, đồng thời có khả năng mở rộng và tích hợp với các nền tảng quốc tế. Nhờ giao diện thân thiện và khả năng tuỳ biến cao theo từng ngành nghề, CheckVN hiện đang được hơn 5.000 doanh nghiệp trong và ngoài nước tin dùng trong nhiều lĩnh vực như nông nghiệp, thực phẩm, thủy sản, dược phẩm và sản phẩm OCOP.

3.2 Các chức năng nổi bật của CheckVN

  • Tạo mã QR đa dạng và linh hoạt: CheckVN hỗ trợ tạo nhiều loại mã QR như QR minh bạch thông tin sản phẩm, QR chống giả có cơ chế xác thực nhiều lớp, QR bảo hành điện tử và QR nhật ký điện tử. Mỗi loại QR đều tích hợp công nghệ bảo mật cao, giúp doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn phù hợp với mục tiêu và ngành hàng.
  • Quản lý chuỗi cung ứng và truy xuất theo lô: Nền tảng cho phép quản lý từng công đoạn trong chuỗi sản xuất từ nguyên liệu, sản xuất, đóng gói, phân phối đến bán lẻ. Hệ thống có khả năng liên kết dữ liệu giữa các lô hàng để đảm bảo truy xuất chính xác từng sản phẩm.
  • Lưu trữ dữ liệu điện tử, truy ngược tức thời: Toàn bộ dữ liệu được số hóa và lưu trữ an toàn trên nền tảng điện toán đám mây. Người dùng có thể truy xuất thông tin chi tiết từng khâu sản xuất – vận hành chỉ bằng một thao tác quét mã QR.
  • Cấu hình tùy biến theo ngành nghề: CheckVN cung cấp các mẫu biểu, giao diện và quy trình cấu hình phù hợp cho từng ngành như: nông nghiệp, thực phẩm, dược phẩm, thủy sản, mỹ phẩm… giúp doanh nghiệp không cần lập trình vẫn có thể vận hành hiệu quả.

3.3 Tính năng tích hợp AI vượt trội

CheckVN tích hợp công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) nhằm nâng cao hiệu quả vận hành, độ chính xác và khả năng phản ứng trong hệ thống truy xuất nguồn gốc. Các tính năng AI nổi bật bao gồm:

  • Phân tích dữ liệu sản xuất – vận hành: AI giúp tổng hợp và xử lý dữ liệu lớn (big data) trong toàn bộ chuỗi cung ứng, từ nguyên liệu đầu vào, quy trình chế biến, đến vận hành nhà máy và phân phối. Hệ thống có thể phát hiện điểm nghẽn, bất thường trong dây chuyền sản xuất, đề xuất phương án cải thiện theo thời gian thực.
  • Dự báo rủi ro chuỗi cung ứng: Với khả năng học từ dữ liệu lịch sử, hệ thống AI dự đoán trước các tình huống có thể gây đứt gãy chuỗi cung ứng như thiếu nguyên liệu, lỗi kỹ thuật, thời tiết bất lợi hoặc tắc nghẽn vận chuyển. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể chủ động điều phối và giảm thiểu thiệt hại.
  • Học máy từ hành vi người dùng: AI ghi nhận thói quen tra cứu mã QR của người tiêu dùng, thống kê vùng địa lý, khung thời gian truy cập cao, tỷ lệ phản hồi… để doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược tiếp cận thị trường, khuyến mãi hoặc cải tiến bao bì.
  • Tự động phát hiện sai lệch và cảnh báo: Khi có sai lệch trong dữ liệu sản xuất, vận chuyển hoặc ghi nhãn (ví dụ: thông tin ngày sản xuất – hạn dùng không khớp, sai mã QR, truy xuất bất thường…), hệ thống sẽ tự động gửi cảnh báo đến bộ phận phụ trách và ghi nhận lịch sử sự cố để truy vết dễ dàng.

3.4 Case study thực tế

Dưới đây là một số hình ảnh trực quan khi áp dụng cho sản phẩm thịt gà của Công ty TNHH Thực phẩm Thương mại Thành Lợi.

Khi người tiêu dùng sử dụng camera điện thoại hoặc ứng dụng CheckVN hoặc các ứng dụng có chức năng quét QR để quét mã QR trên bao bì sản phẩm, họ sẽ thấy xuất hiện giao diện hệ thống CheckVN với các mục:

Thông tin sản phẩm: tên sản phẩm, mã truy xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thông tin nguồn gốc, hướng dẫn bảo quản.

Chứng nhận – Kiểm định: hiển thị phiếu kiểm nghiệm chất lượng, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, giấy phép hoạt động.

Quy trình sản xuất minh bạch: thể hiện chi tiết các công đoạn sản xuất, kiểm tra, đóng gói, vận chuyển.

Video minh họa – Hình ảnh sản phẩm: tăng tính trực quan và xác thực.

Thông tin doanh nghiệp: tên, địa chỉ, số điện thoại, email, Zalo liên hệ.

Đánh giá độ tin cậy và phản hồi khách hàng: cho phép người tiêu dùng đưa nhận xét và chấm điểm.

PHẦN 4: LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC HỢP CHUẨN VỚI CHECKVN

PHẦN 5: LỢI ÍCH ĐA CHIỀU KHI DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC HỢP CHUẨN

5.1 Đối với doanh nghiệp

  • Tăng uy tín thương hiệu và niềm tin thị trường: Việc cung cấp thông tin minh bạch về sản phẩm thông qua QR truy xuất giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh thương hiệu đáng tin cậy trong mắt người tiêu dùng, nhà phân phối và đối tác xuất khẩu.
  • Dễ dàng tiếp cận kênh phân phối và thị trường xuất khẩu: Nhiều hệ thống siêu thị, sàn TMĐT và đối tác quốc tế yêu cầu sản phẩm có khả năng truy xuất nguồn gốc theo chuẩn. Việc triển khai truy xuất hợp chuẩn giúp doanh nghiệp đáp ứng nhanh điều kiện đầu vào của các kênh phân phối lớn trong và ngoài nước.
  • Quản lý nội bộ hiệu quả, giảm sai sót và gian lận: Hệ thống truy xuất số hóa dữ liệu toàn chuỗi, giúp kiểm soát nguyên liệu đầu vào, quy trình sản xuất và lưu kho rõ ràng, giảm thất thoát, nhầm lẫn và gian lận nội bộ.
  • Tăng khả năng cạnh tranh dài hạn: Doanh nghiệp có thể chứng minh sự khác biệt của sản phẩm, chủ động đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế và được ưu tiên trong chương trình hỗ trợ, đấu thầu công khai.

5.2 Đối với người tiêu dùng

  • Được bảo vệ quyền lợi thông qua thông tin minh bạch: Người tiêu dùng có thể kiểm chứng nguồn gốc, quá trình sản xuất, chất lượng sản phẩm thông qua QR trên bao bì, từ đó đưa ra quyết định mua hàng an tâm và chính xác hơn.
  • Lựa chọn sản phẩm rõ nguồn gốc – an toàn: Sản phẩm có truy xuất hợp chuẩn thường đi kèm chứng nhận, tiêu chuẩn cụ thể giúp người tiêu dùng dễ nhận diện và tin tưởng sử dụng lâu dài.
  • Khuyến khích tiêu dùng có trách nhiệm: Thói quen sử dụng sản phẩm minh bạch nguồn gốc góp phần hình thành lối sống tiêu dùng văn minh, thúc đẩy sản xuất sạch và chất lượng hơn.

5.3 Đối với xã hội và môi trường

  • Góp phần chống hàng giả, gian lận thương mại: Truy xuất giúp cơ quan chức năng và người tiêu dùng dễ dàng phát hiện hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc, từ đó giảm thiểu thiệt hại kinh tế và rủi ro cho sức khỏe cộng đồng.
  • Thúc đẩy sản xuất – tiêu dùng bền vững: Truy xuất minh bạch tạo áp lực tích cực buộc doanh nghiệp phải cải tiến quy trình, nâng cao chất lượng, bảo vệ môi trường và phát triển sản phẩm thân thiện với người dùng.
  • Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia: Khi nhiều doanh nghiệp cùng áp dụng truy xuất hợp chuẩn, chuỗi giá trị quốc gia trở nên minh bạch, bền vững và có khả năng cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.

PHẦN 6: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC TRIỂN KHAI VỚI CHECKVN

  1. Liên hệ tư vấn miễn phí
  2. Đăng ký gói giải pháp phù hợp
  3. Triển khai hệ thống trong vòng 3–5 ngày
  4. Duy trì vận hành, cập nhật định kỳ

KẾT LUẬN – BƯỚC ĐI CHIẾN LƯỢC CHO DOANH NGHIỆP HIỆN ĐẠI

👉 Hãy để CheckVN đồng hành cùng doanh nghiệp của bạn trên hành trình xây dựng thương hiệu minh bạch và phát triển bền vững ngay từ hôm nay, liên hệ hotline 0963056116 !

Chia sẻ bài viết

HƯỚNG DẪN KÍCH HOẠT BẢO HÀNH ĐIỆN TỬ CHO SẢN PHẨM TORAYVINO
Hướng dẫn Doanh nghiệp khởi động truy xuất nguồn gốc với chi phí dưới 2 triệu đồng

Bài viết mới nhất

Bài viết liên quan